chương trình sinh học 10 nâng cao

Toán là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ giáo Dục Và Đào Tạo, đặc biệt đối với các em học sinh lớp 6, vậy nên những cuốn sách bồi dưỡng toán lớp 6 là không thể thiếu đối với mỗi học sinh. Thực hành: Quan sát các kì nguyên phân qua tiêu bản tạm thời hay cố định (1 bài) BAI 31. Thực hành nguyên phân - Hoàng Mỹ. Bài 32. Ôn tập Phần một và Phần hai (1 bài) Sinh10 - Võ Thanh Điền. Bài 33. Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (23 bài) Bai 33 Sinh ĐỌC ONLINE. TẢI NGAY. Danh mục: SÁCH GIÁO KHOA Từ khóa: sách sinh học 10 nâng cao, Sinh học 10 nâng cao. Mô tả. Sinh học 10 nâng cao PDF. Sinh Học Lớp 10. Chương mở đầu Giới Thiệu Chung Về Thế Giới Sống. Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống. Bài 2: Các giới sinh vật. Chương 1: Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào. Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước. Bài 4: Cacbohiđrat và lipit. Trong chiến lược phát triển, Đại học (ĐH) Quốc gia TPHCM luôn xác định chính sách về chất lượng là ưu tiên hàng đầu. Trong đó, công tác đảm bảo chất lượng được ĐH Quốc gia TPHCM coi là nội dung cốt lõi, nhiệm vụ trọng tâm, nhằm từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học. modus dari data pada tabel diatas adalah. Chương trình giảm tải môn Sinh lớp 10Chương trình giảm tải Sinh học 10 năm 2020VnDoc xin giới thiệu Phân phối chương trình Sinh học 10 năm 2020 - 2021. Tài liệu chi tiết các bài giảm tải, giúp thầy cô cùng thuận tiện trọng việc soạn bài và các bạn học sinh ôn tập rèn luyện tại nhà. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảoNgoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới bài - Kết bài Ngữ văn 10HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN SINH HỌCKèm theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐTTT1Chương2Bài3Nội dung điều chỉnh4Hướng dẫn thực hiện61Phần 3. Các nguyên tố hóa họcvà nướcMục Cấu trúc và đặc tính hóalí của nướcKhuyến khích học sinh tự đọc2Sinh học tế bàoBài 4. Cacbohidrat và lipitMục Hình phân tích, chỉ giới thiệu khái quátChương I. Thànhphần hóa học của3Bài 6. Axit nuclêicCả bàiKhông dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối 3, Bài 4, Bài 5 và Bài 6Cả 4 bàiTích hợp thành chủ đề, dạy trong 4 tiếttế bào4Chương trúc tế bàoBài 7. Tế bào nhân sơMục Lệnh ▼ trang 33Bài 7. Tế bào nhân sơ5Bài 8. Tế bào nhân thựcCả 3 bàiKhông dạy chi tiết cấu tạo các bộ phận, các bào quan của tế bào, chỉ dạy cấu tạo sơ lược và chức 9. Tế bào nhân thực tiếp theo7Bài 10. Tế bào nhân thực tiếp theoBài 8, Bài 9 và Bài 10Cả 3 bàiTích hợp thành chủ đề, dạy trong 3 tiết8Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng tế bàoMục I. Lệnh ▼ trang 48Không thực 13. Khái quát về chuyểnhóa vật chất và năng lượngMục 54Từdòng8đếndòng10,Không dạyTT1Chương2Bài3Nội dung điều chỉnh4Hướng dẫn thực hiện610chất và năng lượng trong tế bàoBài 14. Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyểnhóa vật chấtMục Câu hỏi và bài tập Câu 3Không thực hiện11Bài 15. Thực hành Một số thí nghiệm về enzimMục II. Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiếtADNKhuyến khích học sinh tự làmMục Thu hoạch, ý 2 Dùng enzim...12Bài 16. Hô hấp tế bàoMục II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bàoKhông dạy chi tiết, chỉ dạy vị trí, nguyênliệu, sản phẩm của 3 giai đoạn hô hấp tế Ba. Sinh học vi sinh vậtChương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtBài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtMục Các loại môi trường cơ bảnKhuyến khích học sinh tự đọcMục Câu hỏi và bài tập Câu 1 và câu 3Không thực hiện14Bài 24. Thực hành Lên men êtilic và lacticMục I. Lên men êtilicKhuyến khích học sinh tự làmBài 22 và Bài 24Cả 2 bàiTích hợp các nội dung còn lại thành chủ đề, dạy trong 2 II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vậtBài 26. Sinh sản của vi sinh vậtCả bàiKhông dạy chi tiết, chỉ giới thiệu các hìnhthức sinh sản của vi sinh 27. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vậtMục Bảng trang 106Không dạy cột “Cơ chế tác động”Mục Câu hỏi và bài tập Câu 1 và câu 2Không thực hiệnBài 25 và Bài 27Cả 2 bàiTích hợp các nội dung còn lại thành chủđề, dạy trong 2 28. Thực hành Quan sát một số vi sinh vậtCả bàiKhông thực hiệnTT1Chương2Bài3Nội dung điều chỉnh4Hướng dẫn thực hiện618Chương và bệnh truyền nhiễmBài 31. Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễnMục II. Ứng dụng của virut trong thực tiễnKhông dạy cơ chế, chỉ giới thiệu các ứng dụngBài 29, Bài 30, Bài 31 và Bài32Cả 4 bàiTích hợp thành chủ đề, dạy trong 4 tiết19Bài 33. Ôn tập phần sinh học vi sinh vậtMục Hãy điền những ví dụ đạidiện vào cột thứ bốn trong bảng sauKhông thực hiệnMục Nói chung, độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của visinh vật như sauKhông thực hiệnTrên đây VnDoc đã chia sẻ Phân phối chương trình Sinh học 10 năm 2020 - 2021. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tốtPhân phối chương trình Ngữ văn 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Toán 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Hóa học 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình GDCD 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Công nghệ 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Địa lý 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Lịch Sử 10 năm 2020 - 2021Phân phối chương trình Tin học 10 năm 2020 - 2021.........................................Ngoài Phân phối chương trình Sinh học 10 năm 2020 - 2021. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Giải bài tập Sinh học 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh 10 ngắn nhất hoặc đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt Đăng nhập Tên tài khoản hoặc địa chỉ email * Mật khẩu * Ghi nhớ mật khẩu Quên mật khẩu? Đăng lúc 19 Tháng Chín, 2021 KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn Sinh học; Lớp 10 HỌC KÌ I TT Chương Bài/chủ đề Số tiết Yêu cầu cần đạt Điều chỉnh Ghi chú 1 Phần I Giới thiệu chung về thế giới sống Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống 1 – Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao. 2 Bài 2 Các giới sinh vật 1 – Nêu được 5 giới sinh vật, đặc điểm của từng giới. 3 Phần II Sinh học tế bào Chương I Thành phần hóa học của tế bào Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước 1 – Nêu được các thành phần hoá học của tế bào. – Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. – Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào. – Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào. Mục Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước – Khuyến khích học sinh tự đọc 4 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit 1 Mục Hình Không phân tích, chỉ giới thiệu khái quát *** Với tài liệu nhiều trang, hãy tải về để xem đầy đủ *** Bài 1 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Học sinh hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi sau Bảng 37. Thí nghiệm lên men lactic làm sữa chua và muối chua rau quả. Tên các bước Nội dung các bước Làm sữa chua Muối chua rau quả Cách tiến hành Quan sát hiện tượng Giải thích hiện tượng Kết luận ​Hướng dẫn giải Bảng 37. Thí nghiệm lên men lactic làm sữa chua và muối chua rau quả. Tên các bước Nội dung các bước Làm sữa chua Muối chua rau quả Cách tiến hành - Lấy 100 ml sữa đặc cho vào ống đong. Rót thêm 350 ml nước sôi, khuấy đều. - Để nguội đến 400C cho 1 thìa sữa chua Vinamilk, khuấy đều đổ ra cốc nhựa. - Đưa vào tủ ấm 400C hay hộp xốp. - Sau 6 - 8 giờ sữa đông tụ lại là sữa chua đã được hình thành. - Bảo quản sữa chua trong tủ lạnh. - Rau cải cắt nhỏ 3 - 4 cm, phơi se mặt. - Đổ rau vào bình trụ. - Pha nước muối ấm 6% rồi đổ ngập rau. - Nén chặt đậy kín để nơi ấm. - Có thể cho thêm nước đường. Quan sát hiện tượng - Màu sắc sữa chuyển từ màu trắng sang trắng ngà. - Trạng thái từ lỏng sang đông tụ đặc sệt lại. - Hương thơm nhẹ. - Vị ngọt giảm, tăng vị chua. - Màu xanh của rau chuyển sang màu vàng. - Có vị chua nhẹ thơm. Giải thích hiện tượng - Vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lactic, đồng thời trong quá trình lên men đã có sự tỏa nhiệt và biến đổi của prôtêin làm sữa đông tụ lại, vị ngọt của sữa giảm, vị chua tăng lên đồng thời lên men phụ tạo ra điaxêtyl, các este và các axit hữu cơ làm cho sữa có vị chua thơm ngon. - Vi khuẩn lactic đã phân giải một số đường có trong rau thành axit lactic theo phương trình Glucôzơ [ vi khuẩn lactic] ⇒ axit lactic. - Do sự chênh lệch về nồng độ giữa trong và ngoài tế bào, nên nước đã đi từ môi trường nhược trương sang môi trường ưu trương làm cân bằng sự chênh lệch nồng độ đó, giúp cho quá trình lên men lactic xảy ra. Kết luận - Vi khuẩn lactic đã biến đường thành axit lactic Lactôzơ ⇒ Galactôzơ + Glucôzơ xúc tác là vi khuẩn lactic Glucôzơ ⇒ axit lactic xúc tác là vi khuẩn lactic. Rau đã biến thành dưa chua. Bài 2 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt đông tụ và có vị chua khi làm sữa chua? Viết phương trình phản ứng và giải thích? ​Hướng dẫn giải Sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt và có vị chua vì vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lactic, đồng thời các prôtêin phức tạp đã chuyển thành các prôtêin đơn giản dễ tiêu ; sản phẩm axit và lượng nhiệt dược sinh ra là nguyên nhân làm sữa đông tụ. → Vì thế sữa chua có vị ngọt của sữa giảm hơn so với nguyên liệu sữa ban đầu, vị chua tăng lên và ở dạng đông tụ. Bài 3 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Người ta nói sữa chua là một loại thực phẩm rất bổ dưỡng có đúng không? Vì sao? ​Hướng dẫn giải Người ta nói sữa chua là một loại thực phẩm rất bổ dưỡng là đúng vì Trong sữa chua có nhiều prôtêin dễ tiêu, có nhiều vitamin được hình thành trong quá trình lên men lactic. Bài 4 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Khi muối dưa người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ, 1 – 2 thìa đường để làm gì? Tại sao khi muối dưa, người ta phải đổ ngập nước và nén chặt rau, quả? ​Hướng dẫn giải Khi muối dưa người ta thường cho thêm một ít nước dưa cũ để cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển. Thêm 1 – 2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic, nhất là với loại rau, quả dùng để muối dưa có hàm lượng đường thấp dưới 5%. Khi muối dưa người ta thường đổ ngập nước và nén chặt rau, quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối. Bài 5 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Khi muối dưa người ta có thể phơi dưa ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm cho se mặt để làm gì? ​Hướng dẫn giải Trước khi muối dưa người ta phơi rau, quả ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm cho se mặt để giảm hàm lượng nước trong rau, quả. Bài 6 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Rau, quả muốn làm dưa chua phải có điều kiện gì ? Nếu không đạt được điều kiện ấy phải làm như thế nào? ​Hướng dẫn giải Rau, quả muốn làm dưa chua phải có hàm lượng đường trong rau, quả trên 5 – 6%. Nếu thấp hơn thì phải bổ sung thêm đường. Bài 7 trang 126 SGK Sinh 10 nâng cao Nếu dưa để lâu sẽ bị khú. Vì sao? ​Hướng dẫn giải Trong quá trình muối dưa – tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic hoạt động, hàm lượng axit lactic tăng dần đến một mức độ nào đó sẽ ức chế sự phát triển của vi khuẩn lactic lúc đó một loại nấm men có thể phát triển được trong môi trường có độ pH thấp làm giảm hàm lượng axit lactic. Khi hàm lượng axit lactic giảm đến mức độ nhất định thì vi khuẩn lên men thối sẽ phát triển được làm khú dưa. Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 1 - VSV Thực hành được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt! 1. Nhận định môn Sinh học 10 nâng cao - Nhiều người cho rằng Sinh học là một môn học thuộc lòng không có gì sáng tạo, một số khác lại cho rằng đây là môn học khó vì kiến thức rộng rất khó nhớ và đặc biệt là thi khó đạt được điểm cao nhất là điểm tối đa. Những nhận xét trên đều có phần đúng và không đúng. - Thứ nhất, Sinh học là một môn khoa học ứng dụng vì thế nếu muốn học giỏi môn học này người học cần phải nắm vững kiến thức cả các môn học khác như toán, hoá và lí và vì thế rất cần cách học thông minh, sáng tạo. Tuy nhiên, cũng như các môn học khác người học cần phải hiểu bản chất và học cách vận dụng kiến thức chứ không phải chỉ biết học thuộc lòng một cách máy móc. - Thứ hai, Sinh học là khoa học nghiên cứu về sự sống nên kiến thức rất rộng bao gồm từ mức độ phân tử đến tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Vì thế muốn nắm bắt được những nguyên lí cơ bản của sự sống cần phải biết cách học, biết cách liên hệ kiến thức của các phần lại với nhau, biết nhìn nhận các mức độ tổ chức của sự sống như những hệ thống mở luôn tự điều chỉnh để thích nghi với môi trường không ngừng biến đổi. Nếu chỉ biết học thuộc lòng mà không tìm hiểu các khái niệm, hiện tương một cách thấu đáo nên khi đi thi gặp các câu hỏi vận dụng đôi chút học sinh sẽ gặp nhiều khó khăn trong trả lời. 2. Hướng dẫn giải bài tập SGK môn Sinh học 10 nâng cao Nội dung bài tập - Nội dung chương trình bài tập SGK Sinh học 10 NC bám sát nội dung chương trình SGK Sinh học 10 NC, gồm 3 phần + Phần 1 Mở đầu về thế giới sống với 6 bài giới thiệu về thế giới sống ở cả thực vật và động vật. + Phần 2 Sinh học Tế Bào với 4 chương, 26 bài học. Khái quát nội dung về Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào, Cấu Trúc Tế Bào, Chuyển Hóa Vật Chất và Năng Lượng trong Tế Bào, Phân Bào. + Phần 3 Sinh học Vi Sinh Vật với 3 chương, 16 bài học. Khái quát nội dung về Chuyển Hóa Vật Chất và Năng Lượng ở Vi Sinh Vật, Sinh Trưởng và Sinh Sản của Vi Sinh Vật, Virut và Bệnh Truyền Nhiễm. Các dạng bài tập chính - Sinh học 10 là Sinh học Tế Bào, bài tập xung quanh các dạng sau Trình bày cấu trúc thành phần của các bào quan trong tế bào. Mối liên hệ giữa các bào quan trong tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào. Xác định số lượng NST, tế bào, ý nghĩa của quá trình phân bào. Giải thích quá trình tổng hợp, phân giải của Vi sinh vật... Thường xuyên giải bài tập - Giải bài tập là một bí quyết để học tốt môn Sinh học. Các em nên hiểu rõ vấn đề trước khi luyện bài tập, luyện nhiều bài, áp dụng linh hoạt các công thức. Để giải được bài tập các em cần tìm ra những đặc điểm chung, đặc điểm riêng của các sự vật, hiện tượng, quy luật trong môn Sinh học. Làm thêm nhiều bài tập bên ngoài - Sinh học là một môn khoa học thực tiễn, Vì vậy ngoài việc giải bài tập sách giáo khoa. Các em cần tăng cường khả năng hiểu biết bằng việc tìm hiểu làm thêm nhiều bài tập bên ngoài để mở rộng kiến thức. kích thích tinh thần học tập. Tái hiện lại kiến thức - Trên lớp ghi chép đầy đủ kiến thức và lắng nghe giáo viên giảng bài. Sau khi về nhà thì bắt đầu tái hiện lại kiến thức vừa học được. Đối với lý thuyết thì lập dàn ý chi tiết theo các ý chính còn đối với phần bài tập thì tiến hành làm lại và cố gắng không nhìn vào đáp án của giáo viên. Trước khi bước vào buổi học sau thì lấy lại bài đọc lại một lần nữa để tái hiện lại kiến thức. Chăm chỉ, chịu khó - Ngoài giờ học trên lớp, các em cũng phải chăm chỉ luyện bài tập để tạo thành phản xạ. Thói quen phản xạ nhanh chính là một phương pháp học Sinh rất hiệu quả. Khi hình thành được phản xạ thì bạn sẽ không phải lo lắng trước một bài tập khó. Học nhóm - Học nhóm cũng là một bí quyết để bạn học tốt môn Sinh học. Khi các em học với những người bạn, những phần nào chưa hiểu các em có thể trao đổi với bạn của mình. Các em cũng có thể giải đáp những phần mà bạn mình chưa hiểu để cùng nhau tiến bộ trong học tập.

chương trình sinh học 10 nâng cao