chỉ tiêu sức khỏe thi quân đội
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe, quản lý sức khỏe và phân loại sức khỏe đối với công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ, đăng ký dự thi
Tiêu chuẩn sức khỏe thi vào các trường quân đội. Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh đăng ký sơ tuyển vào các trường quân đội năm 2020 phải đảm bảo các điều kiện chung về tiêu chuẩn sức khỏe, trong đó được tuyển chọn theo Thông tư liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe
29/12/2021 lawmentors 0 Comments Tuyển sinh quân đội 2022. Tiêu chuẩn tuyển sinh vào các trường quân đội hiện nay được thực hiện theo quy định tại Thông tư 17/2016/TT-BQP. Theo đó, tiêu chuẩn về sức khỏe được quy định cụ thể như sau: – Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ
Trả lời: Theo quy định tại Điều 15, Thông tư tuyển sinh, các trường Quân đội tuyển chọn các thí thí sinh phải đủ các tiêu chuẩn sau: 1. Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6
Sức khỏe bắt buộc đạt Điểm 1 với Điểm 2 theo nguyên tắc tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Một số tiêu chuẩn chỉnh riêng như sau: a) các trường giảng dạy sĩ quan lại chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng ko - ko quân, Hải quân
modus dari data pada tabel diatas adalah. Điều 9, Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự của liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng Hiệu lực 15/08/2016, quy định như sau "Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự 1. Căn cứ phân loại sức khỏe Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Cách cho điểm Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể a Điểm 1 Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt; b Điểm 2 Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; c Điểm 3 Chỉ tình trạng sức khỏe khá; d Điểm 4 Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; đ Điểm 5 Chỉ tình trạng sức khỏe kém; e Điểm 6 Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém. 3. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự a Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”; ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; b Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định; c Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận; d Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe. 4. Cách phân loại sức khỏe Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau a Loại 1 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1; b Loại 2 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2; c Loại 3 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3; d Loại 4 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4; đ Loại 5 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5; e Loại 6 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6. 5. Một số điểm cần chú ý a Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh nghĩa là “tạm thời”. Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn. Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe; b Trường hợp nghi ngờ chưa thể cho điểm ngay được, Hội đồng khám sức khỏe có thể gửi công dân tới khám tại một bệnh viện để kết luận chính xác hơn; c Trường hợp chưa kết luận được thì gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết; d Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị." Tóm lại Đối với những người có sức khỏe đạt loại 1, 2, thì đủ tiêu chuẩn về sức khỏe để dự thi vào các trường Quân đội - Loại 1 có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng. - Loại 2 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng. Đối với những người có sức khỏe đạt loại 3, 4, 5, 6 thì không đảm bảo tiêu chuẩn để đi thi vào các trường Quân đội - Loại 3 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng. - Loại 4 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng. - Loại 5 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên. - Loại 6 Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự. THAM KHẢO BẢNG PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021 gồm những tiêu chí gì? Sức khỏe phải đạt loại mấy thì mới đủ điều kiện thi các trường quân đội? Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021Tiêu chuẩn chungMột số tiêu chuẩn riêng như sau Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021 được quy định tại Thông tư 42/2017/TT-BQP như sau Tiêu chuẩn chung Sức khỏe phải đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP Một số tiêu chuẩn riêng như sau a Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện Hậu cần, Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng – Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa – Về Thể lực Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; – Về Mắt Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. b Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; – Về Thể lực Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ nếu có phải đạt sức khỏe Loại 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên; – Về Mắt Được tuyển thí sinh cả nam và nữ mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. c Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường Được tuyển thí sinh cả nam và nữ có thể lực đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên; d Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người gồm các dân tộc Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ dự tuyển vào tất cả các trường Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung; đ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung; e Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân nếu có, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không – Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự Chi tiết có thể tham khảo thêm các thông tin bên dưới đây đang cập nhật TUYỂN SINH QUÂN ĐỘI/Tổng hợp ads
Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021 gồm những tiêu chí gì? Sức khỏe phải đạt loại mấy thì mới đủ điều kiện thi các trường quân đội? 1. Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021 Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021 được quy định tại Thông tư 42/2017/TT-BQP như sau Tiêu chuẩn chung Sức khỏe phải đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP Một số tiêu chuẩn riêng như sau a Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện Hậu cần, Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng – Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa – Về Thể lực Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; – Về Mắt Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. b Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không – Không quân; Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-Hem Pich – Về Thể lực Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ nếu có phải đạt sức khỏe Loại 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên; – Về Mắt Được tuyển thí sinh cả nam và nữ mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. c Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường Được tuyển thí sinh cả nam và nữ có thể lực đạt Loại 1 và Loại 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên; d Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người gồm các dân tộc Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ dự tuyển vào tất cả các trường Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung; đ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung; e Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân nếu có, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không – Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự Trong đó Điểm sức khỏe loại 1 loại 2 được quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP gồm một số điểm như sau Điểm 1 Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt; Điểm 2 Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Để biết cụ thể các điểm với các tiêu chí khác nhau, mời các bạn đọc phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP 2. Sức khỏe loại 2 có đủ điều kiện thi quân đội? Đạt sức khỏe loại 2 là đủ điều kiện chung về sức khỏe để thi tuyển quân đội, ngoài ra, các sĩ tử còn phải đáp ứng các điều kiện riêng đối với từng nhóm trường mà THPT Đông Thụy đã trích dẫn tại mục 1 bài này. 3. Thời gian khám sức khỏe thí quân đội 2021 Theo Bộ Quốc phòng, thời gian khám sức khỏe thí quân đội 2021 được chia thành 02 đợt như sau Đợt 1 vào tuần 3 và tuần 4 tháng 3 năm 2021; Đợt 2 vào tuần 2 tháng 4 năm 2021. Thời gian cụ thể do Ban TSOS các đơn vị, địa phương bố trí cho phù hợp. 4. Thời gian bàn giao hồ sơ sơ tuyển thi quân đội Thời gian bàn giao hồ sơ sơ tuyển sẽ khác nhau đối với miền Nam và miền Bắc Phía Bắc vào ngày 7-5-2021; Phía Nam vào ngày 10-5-2021. Trên đây THPT Đông Thụy Anh cung cấp các thông tin về Tiêu chuẩn sức khỏe thi quân đội 2021. Mời các bạn đọc thêm các bài viết liên quan tại mục Có thể bạn chưa biết, mảng Tài liệu. Các bài viết liên quan Sĩ quan quân đội nghỉ hưu hưởng BHYT thế nào? Thẩm quyền nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Quân nhân nhiễm HIV có chế độ, quyền lợi gì? Đi làm Căn cước công dân mặc áo gì? Tác giả Trường THPT Đông Thụy Anh Chuyên mục Hỏi đáp Tổng hợp
Tiêu chuẩn sức khỏe thi vào các trường quân đội Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh đăng ký sơ tuyển vào các trường quân đội năm 2020 phải đảm bảo các điều kiện chung về tiêu chuẩn sức khỏe, trong đó được tuyển chọn theo Thông tư liên Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. Đúng theo tiêu chuẩn chung thì các thí sinh phải đạt các chỉ tiêu về thể lực trừ chiều cao, cân nặng; mắt trừ tật khúc xạ cận thị; tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt, nội khoa, tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa với nữ. Bên cạnh đó từng trường sẽ có những quy định riêng, cụ thể như Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng - Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa yêu cầu thể lực Đối với các thí sinh nam thì yêu cầu cao từ 1,65 trở lên. Trọng lượng cơ thể từ 50kg trở lên. Về mắt không tuyển những thí sinh mắc tật khúc xạ, cận thị. Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật, bao gồm các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân và Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-Hem Pích yêu cầu thể lực Đối với thí sinh là nam giới thì cần cao từ 1,63 trở lên, trọng lượng cơ thể từ 50kg trở lên. Nếu chỉ tiêu có tuyển nữ thì phải đạt tiêu chuẩn loại 1 cụ thể cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên. Bên cạnh đó khi tuyển những thí sinh cả nam và nữ mắc tật khúc xạ cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi - ốp; kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên; Các thí sinh cần có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường Được lấy đến sức khỏe loại 2 về thể lực cả nam và nữ, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên. Tùy từng trường mà sẽ có những quy định riêng các thí sinh nên tìm hiểu kỹ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng Nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung. Tuyển sinh phi công, sĩ quan dù tại Trường Sĩ quan Không quân Chỉ tuyển chọn những thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ Điều kiện dự tuyển. Đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú ba năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo, và thí sinh người dân tộc thiểu số thí sinh nam phải có chiều cao từ 1,62m trở lên. Đối với thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định chiều cao phải từ 1,60m trở lên. Tuy nhiên các tiêu chuẩn khác sẽ được thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung. Các dân tộc thiểu số như Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ . Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo tiêu chuẩn riêng thì vẫn phải bảo đảm các tiêu chuẩn chung. Hoặc chỉ tuyển chọn những thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không – Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự. Ban Tuyển sinh quân sự các đơn vị, địa phương sẽ tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác tuyển sinh, sơ tuyển năm 2020 xong trong tháng 2, tổ chức sơ tuyển từ ngày 1-3 đến ngày 24-4. Ngoài ra, các thí sinh có nhu cầu thi vào trường quân đội thì hãy thường xuyên tham khảo những quy định cụ thể và hướng dẫn về hồ sơ hoặc nơi đăng ký sơ tuyển, nộp hồ sơ, thể lệ đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia, dùng kết quả thi để xét tuyển vào các học viện, trường trong quân đội đối với thí sinh là thanh niên ngoài quân đội, thí sinh là quân nhân tại ngũ; tiêu chuẩn sức khỏe và tổ chức khám sơ tuyển, việc xác minh chính trị, lệ phí, thời gian sơ tuyển; môn thi; đăng ký xét tuyển ĐH-CĐ; tuyển sinh ngành quân sự cơ sở; trung cấp chuyên nghiệp quân sự... Năm 2020, các học viện, trường quân đội tiếp tục thực hiện tuyển sinh theo phương án Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển sinh ĐH-CĐ quân sự. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo được Ban tư vấn Cao đẳng Y Dược Sài Gòn sưu tầm trong cùng chuyên mục này để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
điều chỉnh Tiêu chuẩn sức khỏe quân đội 2023 Tiêu chuẩn sức khỏe quân đội 2023 là nội dung rất nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm. Năm 2023 có một số điều chỉnh về tiêu chuẩn sức khỏe đối với thanh niên có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, người đồng bào dân tộc thiểu số như Nam thanh niên có chiều cao từ 1,6m trở lên, nặng 48kg trở lên; nữ cao 1,52m trở lên, nặng 46kg trở lên. Thí sinh thuộc 16 dân tộc rất ít người được tuyển thí sinh nam cao từ 1m58 trở lên. Công bố báo chí17 trường tuyển và chỉ tiêuĐiều chỉnh chỉ tiêu sức khỏe Công bố báo chí Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng tổ chức gặp mặt báo chí giới thiệu công tác tuyển sinh quân sự năm 2023 Chiều 6-4. Thiếu tướng, TS Nguyễn Văn Oanh, Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân QĐND Việt Nam, Phó trưởng ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng chủ trì buổi gặp mặt. Phát biểu tại buổi gặp mặt, Thiếu tướng Nguyễn Văn Oanh cho biết Trong những năm qua, công tác tuyển sinh quân sự TSQS luôn giữ vững chất lượng, ổn định và đạt mục tiêu đề ra. Trong thời gian tới, nhiệm vụ xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, an ninh có những yêu cầu mới; đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực phải phát triển tương ứng. Chính vì vậy, cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố có ý nghĩa quyết định, đặt ra yêu cầu trong công tác đào tạo. TSQS là bước đầu tiên trong việc thực hiện yêu cầu đó. TSQS nhằm tuyển chọn các thanh niên có đủ tiêu chuẩn về sức khỏe, phẩm chất chính trị, trình độ và đào tạo tại các nhà trường quân đội. Đây là nguồn bổ sung nhân lực chính, tốt nhất cho đội ngũ cán bộ quân đội; được tuyển chọn công bằng, công khai, minh bạch, khách quan và tự giác nhất. Công tác tuyển sinh sẽ giữ vững và tiếp nối được các kết quả tuyển sinh của những năm trước, tạo được sự thuận lợi và nguồn tuyển ổn định những năm về sau. 17 trường tuyển và chỉ tiêu Năm 2023, có 17 học viện, nhà trường tuyển sinh đào tạo đại học quân sự. Số lượng tuyển sinh bậc học đại học, cao đẳng hệ quân sự hơn chỉ tiêu. Các trường tuyển sinh theo phương án chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển từ điểm của kỳ thi THPT. Có 4 học viện, trường tuyển thí sinh nữ Học viện Kỹ thuật quân sự; Học viện Quân y; Học viện Khoa học quân sự; Học viện Hậu cần. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng về lý lịch chính trị; độ tuổi; văn hóa và sức khỏe. Năm 2023, có một số điều chỉnh về tiêu chuẩn sức khỏe đối với thanh niên có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, người đồng bào dân tộc thiểu số như Nam thanh niên có chiều cao từ 1,6m trở lên, nặng 48kg trở lên; nữ cao 1,52m trở lên, nặng 46kg trở lên. Thí sinh thuộc 16 dân tộc rất ít người được tuyển thí sinh nam cao từ 1m58 trở lên. Thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương. Các quy định về nhóm trường, Khu vực tuyển, điểm chuẩn … như quy định trước đây. >> xem chi tiết ads
chỉ tiêu sức khỏe thi quân đội